Việc tiêu thụ ít trái cây và rau củ quả có liên quan đến nguy cơ mắc các bệnh không lây nhiễm (NCD) cao hơn (1). Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có tới 3.9 triệu người có thể được cứu mỗi năm nếu tăng cường ăn trái cây và rau quả (2).
ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HỢP CHẤT CÓ HOẠT TÍNH
SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC HOẠT CHẤT SINH HỌC
Oxxynea® cung cấp đa dạng các hoạt chất sinh học với hơn 125 polyphenol từ 5 hợp chất chính: flavan-3-ols, flavanones, ellagitanins, secoiridoids, và anthocyanins.
CHIẾT XUẤT THỰC VẬT CHỌN LỌC
Oxxynea® được bào chế từ nhiều loại thực vật được lựa chọn cẩn thận: chiết xuất nho, ô liu, lựu, trà xanh, bưởi, việt quất và cam.
Chiết xuất o liu xanh | Olea europaea L. |
Chiết xuất nho | Vitis vinifera L. |
Chiết xuất lựu | Punica granatum L. |
Chiết xuất trà xanh | Camellia sinensis (L.) Kuntze |
Chiết xuất bưởi | Citrus paradisi Macfad |
Chiết xuất việt quất | Vaccinum myrtillus L. |
Chiết xuất cam | Citrus sinensis (L.) Osbeck |
Với liều lượng duy nhất hàng ngày là 450 mg, Oxxynea® cung cấp lượng polyphenol tương đương 5 khẩu phần của các loại trái cây và rau củ được tiêu thụ nhiều nhất khi được đo bằng thuốc thử Folin-Ciocalteu. Oxxynea® có khả năng chống oxy hóa cao hơn 5 khẩu phần trái cây và rau củ khi được đo ex vivo bằng thử nghiệm KRL.
Folin Ciocalteu
230 mg gallic acid eq.
To compare with:
5 average servings of fruit & vegetables: 228 mg gallic acid eq.
KRL TEST, ex vivo
295 mg gallic acid eq.
To compare with:
5 average servings of fruit & vegetables: 252 mg gallic acid eq.
CÔNG THỨC
Liều khuyến cáo hàng ngày: 450 mg Oxxynea® tương đương với 5 phần trái cây và rau củ.
1 khẩu phần | 90mg/ngày |
2 khẩu phần | 180mg/ngày |
3 khẩu phần | 270mg/ngày |
4 khẩu phần | 360mg/ngày |
5 khẩu phần | 450mg/ngày |
HỖ TRỢ KHOA HỌC
Một nghiên cứu lâm sàng (4) ngẫu nhiên mù đôi, có đối chứng với giả dược, được tiến hành trên các đối tượng khỏe mạnh trong một thiết kế chéo để đánh giá:
- Sinh khả dụng và động học của các hợp chất hoạt động
- Lợi ích cấp thiết của Oxxynea® đối với việc bảo vệ quá trình trao đổi chất
DƯỢC ĐỘNG HỌC VỀ SỰ GIẢI PHÓNG CÁC CHẤT CHUYỂN HÓA TRONG MÁU CỦA OXXYNEA® TRONG 24 GIỜ
ĐÀO THẢI CÁC CHẤT CHUYỂN HÓA CỦA OXXYNEA® TRONG NƯỚC TIỂU
Malondialdehyde: dấu sinh học xác định peroxid hóa lipid.
Sự gia tăng các loại phản ứng oxygen gây ra bởi bữa ăn giàu chất béo/carbs dẫn đến việc sản xuất quá mức MDA so với giả dược.
Bổ sung Oxxynea® có tác dụng bảo vệ bằng cách hạn chế sản xuất MDA.
Áp suất động mạch trung bình: áp lực máu đến các cơ quan và mô.
Mối quan hệ thuận nghịch giữa
các chất chuyển hóa phenolic nội môi của Oxxynea® và sự biến đổi MAP trong 24 giờ.
Các tình nguyện viên được bổ sungs đã được bảo vệ trong quá trình oxy hóa của họ, dù là nội sinh hay ngoại sinh, tạo nên sự cân bằng nội môi sinh học và sinh lý bền vững.
ĐẶC ĐIỂM CHÍNH
- Nguyên liệu thực phẩm
- Sự đa dạng phong phú của các polyphenol có hoạt tính sinh học từ các nguồn thực vật khác nhau
- Hàm lượng polyphenol tương đương 5 khẩu phần trái cây và rau củ tươi
- Bảo vệ chống oxy hóa tương tự như các hợp chất phenolic từ 5 phần trái cây tươi và rau quả tươi
- Giúp duy trì cân bằng nội môi sinh học và sinh lý như trong 5 khẩu phần rau quả tươi để phòng bệnh không lây nhiễm
ỨNG DỤNG
Thương mại | Oxxynea® 5-a-day |
Thành phần | Chiết xuất nho, olive, lựu, trà xanh, bưởi, việt quất, cam |
Hợp chất có hoạt tính | Tổng lượng polyphenols (eq. gallic acid) ≥ 51% KRL-Reseda (eq. gallic acid) ≥ 850 μmol/g |
Liều khuyến cáo | 450 mg/ngày |
Ứng dụng | Thực phẩm bổ sung, thực phẩm chức năng và đồ uống |
Khác | GMO-free, gluten-free, phù hợp cho người ăn chay |
Tài liệu tham khảo:
1 – Leenders et al.; Eur. J. Epidemiol.; 2015, 29(9)
2 – WHO; Increasing fruit and vegetable consumption to reduce the risk of non-communicable diseases; 2019
3 – Kantar world panel
4 – Romain et al.; Nutrients; 2022, 14, 49 13
These statements have not been evaluated by the Food and Drug Administration. This product is not intended to diagnose, treat, cure or prevent any disease.
Những tuyên bố này chưa được đánh giá bởi Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm. Sản phẩm này không nhằm mục đích chẩn đoán, điều trị, chữa bệnh hoặc ngăn ngừa bất kỳ bệnh nào.